Sinh năm 1996 là mệnh gì?
Thông thường, người sinh năm 1996 thuộc mệnh Thủy hay Giản Hạ Thủy (nước khe suối). Tuy nhiên, những người sinh trước ngày 19/2/1996 lại thuộc mệnh Hỏa hay Sơn Đầu Hỏa.
Sinh năm 1996 là mệnh gì?
Trong năm 1996, những người sinh trước ngày 19/2 (ngày 1/1 âm lịch) là tuổi Ất Hợi, thuộc mệnh Hỏa trong ngũ hành. Những người sinh sau ngày này (19/2/1996) thì lại là tuổi Bính Tý, thuộc mệnh Thủy.
Tại sao biết người sinh năm 1996 là mệnh Thủy?
Biết người sinh năm 1996 là mệnh Thủy dựa trên công thức tính mệnh đơn giản và dễ nhớ như sau: Can + Chi = Mệnh.
Trong đó, giá trị của các Can là:
Giáp, Ất = 1 | Bính, Đinh = 2 | Mậu, Kỷ = 3 |
Canh, Tân = 4 | Nhâm, Quý = 5 |
Tương tự, giá trị của các Chi lần lượt là:
Tý, Sửu = 0 | Dần, Mão = 1 | Thìn, Tỵ = 2 |
Ngọ, Mùi = 0 | Thân, Dậu = 1 | Tuất, Hợi = 2 |
Giá trị của Mệnh là kết quả của Can + Chi, chú ý nếu kết quả lớn hơn 5 thì trừ đi 5 để ra mệnh:
Kim = 1 | Thủy = 2 | Hỏa = 3 |
Thổ = 4 | Mộc = 5 |
Theo cách tính trên, người sinh năm 1996 tức tuổi Bính Tý sẽ thuộc mệnh Thủy vì: Bính + Tý = 2 + 0 = 2 => Mệnh Thủy
Sinh năm 1996 (tuổi Bính Tý) là mệnh Thủy
Một cách tính mệnh khác ra kết quả cụ thể hơn (ví dụ Ốc Thượng Thổ, Tích Lịch Hỏa...)
Có thể dùng tên năm theo Can Chi và tra bảng sau:
Tên năm tính theo Can Chi | Mệnh tương ứng |
Giáp Tý, Ất Sửu Giáp Dần, Ất Mão Giáp Thìn, Ất Tỵ Giáp Ngọ, Ất Mùi Giáp Thân, Ất Dậu Giáp Tuất, Ất Hợi Bính Tý, Đinh Sửu Bính Dần, Đinh Mão Bính Thìn, Đinh Tỵ Bính Ngọ, Đinh Mùi Bính Thân, Đinh Dậu Bính Tuất, Đinh Hợi Mậu Tý, Kỷ Sửu Mậu Dần, Kỷ Mão Mậu Thìn, Kỷ Tỵ Mậu Ngọ, Kỷ Mùi Mậu Thân, Kỷ Dậu Mậu Tuất, Kỷ Hợi Canh Tý, Tân Sửu Canh Dần, Tân Mão Canh Thìn, Tân Tỵ Canh Ngọ, Tân Mùi Canh Thân, Tân Dậu Canh Tuất, Tân Hợi Nhâm Tý, Quý Sửu Nhâm Dần, Quý Mão Nhâm Thìn, Quý Tỵ Nhâm Ngọ, Quý Mùi Nhâm Thân, Quý Dậu Nhâm Tuất, Giáp Tý |
Hải Trung Kim (Vàng trong biển) Đại Khê Thủy (Nước khe lớn) Phú Đăng Hoả (Lửa đèn to) Sa Trung Kim (Vàng trong cát) Tuyền Trung Thủy (Nước trong suối) Sơn Đầu Hoả (Lửa trên núi) Giản Hạ Thuỷ (Nước khe suối) Lư Trung Hỏa (Lửa trong lò) Sa Trung Thổ (Đất pha cát) Thiên Hà Thuỷ (Nước trên trời) Sơn Hạ Hoả (Lửa chân núi) Ốc Thượng Thổ (Đất nóc nhà) Tích Lịch Hoả (Lửa sấm sét) Thành Đầu Thổ (Đất đắp thành) Đại Lâm Mộc (Gỗ rừng già) Thiên Thượng Hoả (Lửa trên trời) Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà) Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng) Bích Thượng Thổ (Đất tò vò) Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách) Bạch Lạp Kim (Vàng sáp ong) Lộ Bàng Thổ (Đất bên đường) Thạch Lựu Mộc (Gỗ cây lựu đá Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức) Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu) Kim Bạch Kim (Vàng pha bạc) Trường Lưu Thuỷ (Nước chảy mạnh) Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương) Kiếm Phong Kim (Vàng chuôi kiếm) Đại Hải Thuỷ (Nước biển lớn) |
Theo như trong bảng, những người sinh năm 1996 mà tuổi Bính Tý là thuộc mệnh Giản Hạ Thủy, tức "nước khe suối". Còn những người sinh năm 1996 tuổi Ất Hợi (sinh trước 19/2/1996) thì lại thuộc mệnh Sơn Đầu Hỏa, nghĩa là "lửa trên núi".
Tử Lung