Bà Nguyễn Thị Kim Ngân trở thành nữ Chủ tịch Quốc hội đầu tiên
Bà Nguyễn Thị Kim Ngân vừa chính thức trở thành Chủ tịch mới của Quốc hội Việt Nam - nữ Chủ tịch Quốc hội đầu tiên trong lịch sử.
Tiếp tục chương trình làm việc của kỳ họp thứ 11, Quốc hội khóa 13, sáng nay, Quốc hội làm việc tại hội trường bầu Chủ tịch Quốc hội, Chủ tịch Hội đồng bầu cử Quốc gia.
Sau khi biểu quyết thông qua danh sách để bầu Chủ tịch Quốc hội, Chủ tịch Hội đồng bầu cử quốc gia, Quốc hội đã bỏ phiếu kín để bầu các chức danh này.
Công bố kết quả kiểm phiếu, đại biểu Huỳnh Văn Tí - Trưởng Ban kiểm phiếu cho biết, có 484 đại biểu có mặt bỏ phiếu, trong đó 472 phiếu đồng ý (bằng 92,5% tổng số đại biểu Quốc hội), 9 phiếu không đồng ý (bằng 1,82% tổng số đại biểu) bầu bà Ngân làm Chủ tịch Quốc hội.
Với chức danh Chủ tịch Hội đồng bầu cử Quốc gia, có 472 đại biểu đồng ý (tương đương 92,5%).
Nghị quyết xác nhận kết quả bỏ phiếu cũng được Quốc hội thông qua với tỷ lệ phiếu thuận là 474 phiếu (tương đương 95,95% tổng số đại biểu Quốc hội).
Bà Nguyễn Thị Kim Ngân chính thức trở thành nữ Chủ tịch Quốc hội đầu tiên trong lịch sử Việt Nam.
Như vậy, bà Nguyễn Thị Kim Ngân chính thức trở thành nữ Chủ tịch Quốc hội đầu tiên trong lịch sử Việt Nam.
Bà Ngân cũng là lãnh đạo nhà nước đầu tiên thực hiện nghi lễ tuyên thệ khi nhậm chức tại Quốc hội.
Tiểu sử Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Thị Kim Ngân - Ngày sinh: 12/4/1954 - Quê quán: Xã Châu Hòa, huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre - Ngày vào Đảng: 09/12/1981 – Ngày chính thức: 09/12/1982 - Trình độ được đào tạo: + Giáo dục phổ thông: 12/12 + Chuyên môn nghiệp vụ: Cử nhân chuyên ngành tài chính – ngân sách nhà nước + Học hàm, học vị: Thạc sĩ kinh tế + Lý luận Chính trị: Cử nhân chính trị + Ngoại ngữ: Tiếng Anh C - Khen thưởng: Huân chương Lao động Hạng Nhất, hạng Nhì, Hạng Ba - Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX, X,XI,XII; Bí thư Trung ương Đảng khóa XI. - Ủy viên Bộ Chính trị khóa XI, XII. - Đại biểu Quốc hội khóa XII, XIII. - Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre nhiệm kỳ: 1991-1995.
- Từ 8/1975-02/1976: Nhân viên Văn phòng Ban Kinh tài khu 8 - Từ 3/1976-7/1978: Giải thể Khu, chuyển về Văn phòng Ty Tài chính Bến Tre - Từ 8/1978-6/1983: Cán bộ Phòng Tài vụ-Thu quốc doanh. Phó phòng Tài vụ - Thu quốc doanh (bổ nhiệm 6/1983) - Từ 7/1983-4/1987: Phó phòng Tổ chức – Hành chính – Tổng hợp - Từ 5/1987-9/1990: Phó Giám đốc Sở Tài chính – Vật giá. Phó Bí thư Đảng ủy cơ quan - Từ 10/1990-9/1991: Quyền Giám đốc Sở Tài chính – Vật giá, Bí thư Đảng ủy. Ủy viên Ban chấp hành Đảng ủy Liên cơ. Ủy viên Ban chấp hành Liên đoàn lao động tỉnh - Từ 10/1991-3/1995: Tỉnh ủy viên, Giám đốc Sở Tài chính – Vật giá, Bí thư Đảng ủy. Ủy viên Ban chấp hành Đảng ủy Liên cơ. Ủy viên Ban chấp hành Liên đoàn lao động tỉnh - Từ 4/1995-3/2001: Thứ trưởng Bộ Tài chính; Ủy viên Ban cán sự Đảng: Bí thư Đảng ủy cơ quan Bộ (từ 1996 đến 2002), Ủy viên Ban thường vụ Đảng ủy Khối cơ quan kinh tế Trung ương (từ 1996-2002) - Từ 4/2001-8/2002: Ủy viên BCH Trung ương Đảng khóa IX. Thứ trưởng Bộ Tài chính; Ủy viên Ban cán sự Đảng, Bí thư Đảng ủy cơ quan Bộ. Ủy viên Ban thường vụ Đảng ủy Khối cơ quan kinh tế Trung ương - Từ 9/2002-2/2006: Ủy viên BCH Trung ương Đảng khóa IX. Bí thư tỉnh ủy Hải Dương - Từ 3/2006-4/2006: Ủy viên BCH Trung ương Đảng khóa X. Thứ trưởng Bộ Tài chính - Từ 5/2006-7/2007: Ủy viên BCH Trung ương Đảng khóa X. Bí thư Ban cán sự Đảng, Thứ trưởng Bộ Thương mại - Từ 8/2007-01/2011: Ủy viên BCH Trung ương Đảng khóa X. Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và xã hội, Bí thư Ban Cán sự Đảng - Từ 01/2011-7/2011: Bí thư Trung ương Đảng khóa XI. Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bí thư Ban Cán sự Đảng - Từ 07/2011-5/2013: Bí thư Trung ương Đảng khóa XI. Phó Chủ tịch Quốc hội - Từ 5/2013-01/2016: Ủy viên Bộ Chính trị khóa XI. Phó Chủ tịch Quốc hội - Từ 01/2016- 31/3/2016: Ủy viên Bộ Chính trị khóa XII. Phó Chủ tịch Quốc hội - Từ 31/3/2016: Ủy viên Bộ Chính trị khóa XII. Chủ tịch Quốc hội - Từ 2007 đến nay: Đại biểu Quốc hội khóa XII, XIII |
P.V